VIÊN NÉN ĐẶT ÂM ĐẠO
CLOTRIMAZOL
Tabellae clotrimazoli
vaginalis
Là viên nén
đặt âm đạo có chứa clotrimazol.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “thuốc viên nén” (phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây :
Hàm lượng clotrimazol, C22H17ClN2, từ
90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn .
Tính chất
Viên nén dài
màu trắng hoạc có màu đồng đều.
Định
tính
A. Trong
phép thử định lượng, sắc ký đồ
của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian
lưu phù hợp với thời gian lưu của pic
clotrimazol trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn.
B.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng : Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Amoniac – propanol - Toluen ( 0,5 :
10 : 90).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương
ứng với khoảng 0,1g clotrimazol với 10 ml ethanol (TT), lọc.
Dung dịch đối chiếu : Dung dịch clotrimazol chuẩn 1% ethanol (TT)
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô
ngoài không khí. Quan sát dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm .
Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải phù hợp về vị trí, kích thước và màu
sắc với vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu .
Định
lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (phụ lục 5.3)
Pha động: Hỗn hợp 30 thể tích dung
dịch acid orthophosphoric 0,02 M
và 70 thể tích methanol (TT), điều
chỉnh tới pH 7,5 với
dung dịch triethyamin 10% trong methanol .
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg clotrimazol chuẩn, hoà tan
với 70 ml methanol (TT) và thêm
dung dịch acid orthophosphoric 0,02M vừa đủ 100 ml. Pha loãng 1 thể
tích dung dịch này thành 5 thể tích với một hỗn
hợp gồm 70 thể tích methanol
(TT) và 30 thể tích dung
dịch acid orthophosphoric 0,02 M. Lọc qua màng lọc có
kích thước 0,45 µm.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên có chứa khoảng 0,1 g clotrimazol, thêm 50 ml methanol (TT), lắc 20 phút, pha
loãng thành 250 ml với methanol
(TT). Lọc, lấy 10 ml dịch lọc, thêm 60 ml methanol (TT) và thêm dung dịch acid orthophosphoric 0,02M
vừa đủ 100 ml. Lọc qua giấy lọc, bỏ 20
ml dịch lọc đầu, sau đó lọc qua màng
lọc 0,45 µm
Điều kiện sắc ký :
Cột
thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5 µm) (cột RP18 là phù hợp).
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 215 nm
Tốc
độ dòng: 1,5 ml/phút
Thể
tích tiêm : 20 µl
Cách tiến hành
Kiểm
tra khả năng thích hợp của hệ thống
sắc ký : Tiến hành sắc ký đối với dung
dịch chuẩn. Số đĩa lý thuyết của
cột không được nhỏ hơn 2500.
Tiến
hành sắc ký lần lượt với dung dịch
chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm
lượng clotrimazol, C22H17ClN2,
có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu
được từ sắc ký đồ của dung
dịch thử và dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H17ClN2
trong clotrimazol chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc
chống nấm tại chỗ, phổ rộng.
Hàm lượng thường dùng
100 mg và
500 mg.